Hơn 48,000 đoạn phim của người bản ngữ
Hơn 48,000 đoạn phim của người bản ngữ
Thông thường, cách nhận biết danh từ chỉ người cơ bản và thông dụng nhất đó là: động từ thêm “-er/-or” sẽ thành danh từ chỉ người trong tiếng Anh.
Nhưng các em có biết, danh từ chỉ người trong tiếng Anh còn có nhiều âm đuôi khác. Cụ thể:
- interviewee (người được phỏng vấn)
- psychologist (nhà tâm lý học)
Dưới đây là danh sách 50 từ vựng là danh từ tiếng Anh chỉ người cùng với nghĩa tiếng Việt tương ứng liên quan đến độ tuổi, giới tính, bộ phận cơ thể, nơi sinh sống và làm việc:
Trên đây là tất tần tật các kiến thức về danh từ chỉ người trong tiếng Anh mà các em cần lưu ý. Apollo English hy vọng thông qua những chia sẻ ở trên, các em có thể tích lũy một lượng kiến thức hữu ích để học tiếng Anh hiệu quả.
Sau khi đã hiểu về các loại từ trong tiếng Anh và cách nhận biết thì TIW còn có một vài bài tập phân loại và sử dụng từ loại để bạn cũng cố kiến thức.
Điền thể đúng của các loại từ trong tiếng Anh
1: A book may be evaluated by a reader or professional writer to create a book ________.
A. review B. reviewing C. reviewer D. reviewed
2: Read the book ________ and you can find the information you need.
A. care B. careful C. carefulness D. carefully
3: Not many people find reading more ________ than watching TV.
A. interest B. interested C. interesting D. interestingly
4: To become a novelist, you need to be ________.
A. imagine B. imagination C. imaginative D. imaginarily
5: They are going to _______ the pool to 1.8 meters.
A. deep B. depth C. deepen D. deeply
6: The referee had no hesitation in awarding the visiting team a _______.
A. penalty B. penalize C. penal D. penalization
7: The sick man still finds it _____ to stand without support.
A. discomfort B. comforting C. uncomfortable D. comfortable
8: You will have to work hard if you want to ___________.
A. succeed B. successfully C. success D. successful
9: Their___________ has lasted for more than 20 years.
A. friendly B. friend C. friends D. friendship
10: English is an ______ language to learn.
A. easiness B. easily C. easy D. ease
Đáp án: A – D – C – C – C – A – C – A – D – C
Trên đây là tổng hợp về các từ loại và cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh. Qua bài viết này The IELTS Workshop hy vọng bạn sẽ có cái nhìn tổng quan về các loại từ và sử dụng hiệu quả trong các bài thi hoặc giao tiếp hàng ngày.
Nếu bạn vẫn gặp khó khăn trong việc học từ vựng hãy tham khảo ngay khóa học Foundation nhé. Những bài học Ngữ pháp – Từ vựng – Nền tảng tiếng Anh đã được xây dựng tỉ mỉ – Kết hợp với phương pháp giảng dạy sáng tạo, tương tác trong lớp học sẽ giúp người mới bắt đầu học tiếng Anh có động lực học tập hơn rất nhiều.
Danh từ chỉ người trong tiếng Anh là một nhóm các từ vựng dùng để giới thiệu bản thân, gia đình hoặc thông tin về một người nào đó. Chính vì vậy mà các danh từ chỉ người thường được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp hàng ngày. Trong bài viết này, Apollo English xin mời các em khám phá tất tần tật kiến thức hữu ích về các danh từ chỉ người trong tiếng Anh nhé.
Trước khi chúng ta đi qua danh từ chỉ người, các em hãy cùng Apollo English ôn tập lại khái niệm “Danh từ” nhé. Vậy Noun – Danh từ là gì?
Tương tự như trong tiếng Việt, các danh từ trong tiếng Anh cũng được dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, sự kiện, hiện tượng, địa điểm, khái niệm...Danh từ thường được sử dụng ở nhiều vị trí khác nhau. Hơn nữa, đây cũng là một thành phần quan trọng mà các em cần phải tích lũy khi muốn học tiếng Anh thật tốt.
Để phân biệt danh từ trong tiếng Anh với các loại từ khác như động từ hay tính từ, các em hãy nhớ quy tắc rằng danh từ thường sẽ đi kèm với những âm đuôi sau: -ent, - ant, -ness, -tion, -or, -er, -ity, -ence, -ance, -sion, -ism, -age.
Danh từ trong tiếng Anh thường được theo sau bởi động từ hoặc động từ tobe. Ví dụ:
Vậy là chúng ta đã ôn tập qua phần Danh từ trong tiếng Anh là gì rồi, tiếp theo các em hãy cùng Apollo English tìm hiểu xem rốt cuộc Danh từ chỉ người là gì và phân biệt nó với các loại danh từ khác như thế nào nhé.
Danh từ chỉ người trong tiếng Anh là một loại danh từ (noun) được sử dụng để đề cập đến một người, một cá nhân tham gia hoạt động, sự kiện hoặc trong một ngữ cảnh nào đó.
Các danh từ chỉ người thường đặc trưng bởi việc sử dụng chúng để chỉ rõ một đối tượng con người cụ thể hoặc một nhóm người, bao gồm những danh từ làm rõ thông tin về: tên tuổi, chức vụ, nghề nghiệp, nơi ở, gia đình, sức khỏe, gia đình…
Ví dụ về danh từ chỉ người bao gồm:
Danh từLàm chủ ngữ trong câu. ->The ring is lostLàm tân ngữ (đứng sau động từ) -> The baby loves eating candyĐứng sau tính từ sở hữu. -> I love my motherĐứng sau tính từ. -> It is a new dressĐứng sau mạo từ. -> Give me a ticket
Động từĐứng sau chủ ngữ -> He runs in the park every morning
Tính từĐứng sau động từ tobe và động từ liên kết. -> He is handsomeĐứng trước danh từ. -> She is just my lovely sister
Đại từLàm chủ ngữ. -> They are a classmateĐi sau giới từ. -> My mother makes me a birthday cake
Giới từĐứng sau động từ. -> He advised me not to give upĐứng sau tính từ. -> Jack is very interested in this bookTrong cấu trúc câu What…For? -> What do you wish for?
Liên từNằm giữa hai mệnh đề. -> She learns English while I clean the floorNằm giữa hai từ vựng có cùng chức năng. -> Jack and I go to school together
Trạng từĐi sau chủ ngữ -> I usually go to work at 8 AM
Thán từĐứng một mình ở đầu câu và sau nó có dấu chấm than -> Uhm! I think we need to recycle the garbag
Để nhận biết các loại từ trong tiếng Anh chúng ta có thể dựa vào một trong hai cách sau:
Và vì danh từ chỉ người cũng là một loại danh từ nên các nhóm này cũng được chia thành 4 loại:
Danh từ riêng chỉ người trong tiếng Anh: Thường là tên của một cá nhân, tên tổ chức hoặc địa điểm sinh sống, làm việc, học tập của cá nhân đó như nhà ở, đường phố, thành phố, cơ quan, trường học…
Ví dụ: Apollo English, Vietnam, John…
Danh từ chung chỉ người trong tiếng Anh: Thường chỉ chung một nhóm người cùng một đặc tính nào đó.
Ví dụ: teacher (giáo viên), student (học sinh), chef (đầu bếp)…
Danh từ chỉ người đếm được: Là những danh từ có thể đếm được và thường đi sau những con số như độ tuổi, thời gian học tập hoặc công tác, cấp bậc, khóa học
Ví dụ: 8 years, 6 months, grade…
Danh từ chỉ người không đếm được: Ngược lại với danh từ đếm được thì danh từ chỉ người không đếm được là những thì không thể đi sau các con số như danh từ chỉ thế hệ, loại hình tổ chức, cấp trường học…
Ví dụ: generation (thế hệ), secondary school (trường cấp 2), university (trường đại học)...
Ví dụ: doctor, translation, television, peace, kindness, army,…
Xem thêm: 25 hậu tố của danh từ phổ biến trong tiếng Anh
Xem thêm: 4 hậu tố của động từ thường gặp trong tiếng Anh
Ví dụ: beautiful, active, comfortable, dangerous,…
Xem thêm: 20 hậu tố của tính từ phổ biến trong tiếng Anh
Ví dụ: hardly, beautifully, fully,…