Chứng Thư Tiếng Anh Là Gì

Chứng Thư Tiếng Anh Là Gì

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Một số từ tiếng Anh liên quan đến Bằng chứng:

– Evidence: Bằng chứng là những sự kiện, tài liệu, vật chứng, lời khai hoặc bất kỳ điều gì có thể được sử dụng để chứng minh hoặc bác bỏ một điều gì đó trong một vụ kiện.

– Testimony: Bằng chứng bằng lời nói của một nhân chứng hoặc người có liên quan đến vụ án.

– Documentary evidence: Bằng chứng bằng văn bản, như hợp đồng, thư từ, hóa đơn, biên lai, v.v.

– Physical evidence: Bằng chứng bằng vật chất, như vũ khí, dấu vết, dấu vân tay, mẫu DNA, v.v.

– Circumstantial evidence: Bằng chứng gián tiếp là những bằng chứng không trực tiếp chỉ ra sự thật của một điều gì đó, nhưng có thể suy luận từ các sự kiện khác. Ví dụ, nếu một người bị cáo buộc đã giết người và tòa án có bằng chứng rằng anh ta có hung khí, có dấu hiệu của nạn nhân trên quần áo của anh ta và có mối thù với nạn nhân, thì đó là những bằng chứng gián tiếp cho rằng anh ta là hung thủ.

– Direct evidence: Bằng chứng trực tiếp chứng minh được sự thật mà không cần suy luận hay giả định.

– Hearsay evidence: Bằng chứng dựa trên lời kể của người khác mà không phải là nhân chứng trực tiếp.

– Expert evidence: Bằng chứng dựa trên ý kiến của một chuyên gia có kiến thức hoặc kinh nghiệm về một lĩnh vực nào đó liên quan đến vụ án.

– Admissible evidence: Bằng chứng hợp lệ là những bằng chứng được tòa án cho phép sử dụng trong phiên tòa. Để được coi là hợp lệ, bằng chứng phải liên quan đến vấn đề tranh luận và phải đáp ứng các quy tắc pháp lý khác. Ví dụ, bằng chứng có thể bị loại bỏ nếu nó là hearsay (lời đồn), irrelevant (không liên quan), prejudicial (gây thiệt hại) hoặc obtained illegally (thu thập trái phép).

– Inadmissible evidence: Bằng chứng không được phép sử dụng trong toà án do vi phạm các quy tắc pháp lý.

– Burden of proof: Gánh nặng chứng minh là trách nhiệm của một bên trong một vụ kiện phải chứng minh rằng những điều họ tuyên bố là đúng. Thông thường, gánh nặng chứng minh nằm ở bên nguyên đơn.

– Standard of proof: Tiêu chuẩn chứng minh là mức độ thuyết phục mà một bên trong một vụ kiện phải đạt được để thắng kiện. Tiêu chuẩn chứng minh có thể khác nhau tùy thuộc vào loại vụ kiện. Ví dụ, trong các vụ án hình sự, tiêu chuẩn chứng minh là beyond a reasonable doubt (ngoài mọi nghi ngờ hợp lý), trong khi trong các vụ án dân sự, tiêu chuẩn chứng minh thường là preponderance of the evidence (sự ưu thế của bằng chứng) hoặc clear and convincing evidence (bằng chứng rõ ràng và thuyết phục).

Một số đoạn văn sử dụng từ Bằng chứng Tiếng Anh :

To prove that learning a foreign language is beneficial for the brain, the author cited some scientific evidence from reputable studies. For example, he says that “according to a Northwestern University study, multilingual people are better at processing sounds than monolingual people.”

(Để chứng minh rằng việc học ngoại ngữ có lợi cho não bộ, tác giả đã dẫn một số bằng chứng khoa học từ các nghiên cứu uy tín. Ví dụ, ông nói rằng “theo một nghiên cứu của Đại học Northwestern, những người đa ngôn ngữ có khả năng xử lý âm thanh tốt hơn những người đơn ngôn ngữ”.)

In the essay analyzing literature, students used evidence directly from the text to analyze the main character. She wrote that “the protagonist is a strong and independent woman, which is shown by the way she refuses the rich man’s marriage proposal”. She also quotes a line of the main character’s dialogue to illustrate her point: “I don’t need anyone to live happily, I just need to be confident in myself.”

(Trong bài luận phân tích văn học, sinh viên đã sử dụng các bằng chứng trực tiếp từ văn bản để phân tích nhân vật chính. Cô ấy viết rằng “nhân vật chính là một người phụ nữ mạnh mẽ và độc lập, điều này được thể hiện qua cách cô ấy từ chối lời cầu hôn của người đàn ông giàu có”. Cô ấy cũng trích dẫn một đoạn thoại của nhân vật chính để minh họa cho quan điểm của mình: “Tôi không cần ai để sống hạnh phúc, tôi chỉ cần tự tin vào bản thân mình”.)

The researcher presented evidence to support his hypothesis about the effect of climate change on the survival of animals. This includes satellite images, DNA samples and direct observations.

(Nhà nghiên cứu đã trình bày bằng chứng để ủng hộ cho giả thuyết của mình về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sự sống của các loài động vật. Bằng chứng này gồm các ảnh chụp vệ tinh, các mẫu DNA và các quan sát trực tiếp.)

Chứng minh tiếng Anh là prove. Chứng minh là hình thức suy luận để khẳng định tính chân lý của một luận điểm bằng cách dựa vào những luận điểm mà tính chân lí đã được thực tiễn xác nhận.

Chứng minh tiếng Anh là prove. Chứng minh là hình thức suy luận để khẳng định tính chân lý của một luận điểm bằng cách dựa vào những luận điểm mà tính chân lí đã được thực tiễn xác nhận.

Chứng minh gồm ba phần liên quan chặt chẽ với nhau:

Mẫu câu trong tiếng Anh về chứng minh.

Could we have some kind of a demonstration?

Có thể làm một cái gì đó để chứng minh không?

When you're trying to prove something, it helps to know it's true.

Nếu muốn chứng minh điều gì thì trước hết phải biết là nó đúng đã.

My father gave me to the Sultan to prove his loyalty.

Cha ta đã giao ta cho Quốc Vương để chứng minh sự trung thành của ông ấy.

You can't even prove to me who you are.

Anh còn không chứng minh được mình là ai.

I must prove I am worthy of something.

Tôi phải chứng minh rằng tôi có giá trị gì đó.

I've proved them wrong so many times I've lost count.

Ta đã chứng minh họ sai không biết bao nhiêu lần rồi.

This receipt proves that I bought these goods here.

Hóa đơn này chứng minh rằng tôi đã mua những thứ hàng này ở đây.

Bài viết chứng minh tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Một số ví dụ sử dụng từ Bằng chứng tiếng Anh:

Evidence shows that learning English has many benefits for personal and social development. (Bằng chứng cho thấy rằng việc học tiếng Anh có nhiều lợi ích cho sự phát triển cá nhân và xã hội.)

We have collected enough evidence to prove that the defendant is guilty. (Chúng tôi đã thu thập đủ bằng chứng để chứng minh rằng bị cáo có tội.)

You need to provide English language evidence to apply for a student visa. (Bạn cần cung cấp bằng chứng tiếng Anh để xin visa du học.)

English language evidence is an important factor to assess the candidate’s ability. (Bằng chứng tiếng Anh là một yếu tố quan trọng để đánh giá năng lực của ứng viên.)

You can use different types of English language evidence to support your point of view in an essay. (Bạn có thể sử dụng các bằng chứng tiếng Anh khác nhau để hỗ trợ quan điểm của bạn trong bài luận.)

Giá trị pháp lý của văn bản chứng thực

Các văn bản khi được chứng thực tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, giá trị pháp lý của các văn đó được quy định như sau:

+ Đối với các văn bản là bản sao được cấp từ sổ gốc và các văn bản là bản sao được chứng thực từ bản chính sẽ có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giấy tờ của các giao dịch liên quan.

+ Đối với trường hợp chứng thực chữ ký có giá trị chứng minh của người có yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, đồng thời là căn cứ để xác định các trách nhiệm của người đã thực hiện ký các văn bản, giấy tờ.

+ Đối với chứng thực các hợp đồng, giao dịch sẽ có giá trị chứng minh về các nội dung ghi nhận trong hợp đồng như: địa điểm, thời gian, năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện của các bên trong hợp đồng, giao dịch, chữ ký,…

Vậy nên, tùy thuộc vào từng văn bản mà người có yêu cầu chứng thực tại cơ quan nhà nước sẽ có giá trị pháp lý khác nhau.

Trên đây là bài viết Chứng thực tiếng anh là gì? Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên khắp các tỉnh thành. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Chứng thực là việc cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc xác nhận, chứng nhận một sự việc, giấy tờ, văn bản, chữ ký cá nhân, thông tin cá nhân,..

Bằng chứng trong tiếng Anh được gọi là “evidence”.

Evidence is data, facts, information or arguments that can be used to prove or disprove an assertion, hypothesis, theory or opinion. Evidence can be classified according to a variety of criteria, such as authenticity, reliability, relevance, completeness, and persuasiveness. Evidence can also be influenced by objective or subjective factors, such as critical thinking, confirmation bias, logical or emotional errors. Therefore, the use of evidence in a rational, scientific, and honest manner is critical to drawing accurate and valid conclusions.

(Bằng chứng là những dữ liệu, sự kiện, thông tin hoặc lập luận có thể được sử dụng để chứng minh hoặc bác bỏ một khẳng định, giả thuyết, lý thuyết hoặc quan điểm. Bằng chứng có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, như tính xác thực, tính đáng tin cậy, tính liên quan, tính đầy đủ và tính thuyết phục. Bằng chứng cũng có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khách quan hoặc chủ quan, như tư duy phản biện, thiên vị xác nhận, sai lầm logic hoặc tình cảm. Do đó, việc sử dụng bằng chứng một cách hợp lý, khoa học và trung thực là rất quan trọng để đưa ra các kết luận chính xác và hợp lệ.)

Evidence is an important concept in many fields such as law, science, history, philosophy and humanities. Evidence helps us evaluate arguments, test hypotheses, verify facts, and find facts.

(Bằng chứng là một khái niệm quan trọng trong nhiều lĩnh vực như luật, khoa học, lịch sử, triết học và nhân văn. Bằng chứng giúp ta đánh giá các luận điểm, kiểm tra các giả thuyết, xác minh các sự thật và tìm ra sự thật.)

In fields such as science, law, history, or philosophy, evidence plays an important role in formulating theories, resolving disputes, or making decisions. Evidence needs to be collected, analyzed, evaluated and presented in a professional and objective manner in order to gain the trust and recognition of others.

(Trong các lĩnh vực như khoa học, luật, lịch sử, hay triết học, bằng chứng đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng các lý thuyết, giải quyết các tranh chấp, hoặc đưa ra các quyết định. Bằng chứng cần phải được thu thập, phân tích, đánh giá và trình bày một cách chuyên nghiệp và khách quan để có được sự tin tưởng và công nhận của người khác.)

The role of evidence in the legal field is very important and indispensable. Evidence can be used to protect the legitimate rights and interests of the parties in a lawsuit, to prove or disprove allegations, to determine liability or degree of compensation. Evidence is also the basis for the court to make a fair and accurate decision, based on the principles and legal provisions on the collection, examination and use of evidence.

(Vai trò của bằng chứng trong lĩnh vực pháp lý là rất quan trọng và không thể thiếu. Bằng chứng có thể được sử dụng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên trong một vụ kiện, để chứng tỏ hoặc bác bỏ các cáo buộc, để xác định trách nhiệm hoặc mức độ bồi thường. Bằng chứng cũng là cơ sở để tòa án ra quyết định công bằng và chính xác, dựa trên những nguyên tắc và quy định pháp luật về thu thập, giám định và sử dụng bằng chứng.)

Bằng chứng có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, như nguồn gốc, tính xác thực, tính liên quan, tính đáng tin cậy, tính thuyết phục và tính hợp pháp. Một số loại bằng chứng phổ biến là:

Bằng chứng trực tiếp: Là bằng chứng cho thấy một sự kiện hoặc một sự thật mà không cần suy luận hay giả định. Ví dụ: Lời khai của nhân chứng, băng ghi âm, hình ảnh, vân tay, v.v.

Bằng chứng gián tiếp: Là bằng chứng cho thấy một sự kiện hoặc một sự thật thông qua suy luận hay giả định. Ví dụ: Dấu vết, dữ liệu thống kê, lời khai của chuyên gia, v.v.

Bằng chứng vật lý: Là bằng chứng có dạng vật chất hoặc có thể cảm nhận được bằng các giác quan. Ví dụ: Vũ khí, máu, tóc, v.v.

Bằng chứng tài liệu: Là bằng chứng có dạng văn bản hoặc hình ảnh. Ví dụ: Hợp đồng, hóa đơn, email, v.v.

Bằng chứng lời nói: Là bằng chứng được truyền đạt bằng lời nói. Ví dụ: Lời khai của bị cáo, nhân chứng, cảnh sát, v.v.

Phân loại bằng chứng giúp cho việc xác định giá trị và tầm quan trọng của bằng chứng trong một vụ án hoặc một nghiên cứu. Ngoài ra, phân loại bằng chứng cũng giúp cho việc đánh giá tính hợp lệ và hợp pháp của bằng chứng trong quá trình thu thập và sử dụng.