Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.
Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.
Tải miễn phí bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển mới nhất tại đây.
Đặc biệt, đây là bộ giáo trình rất chất lượng dành cho mọi người học tiếng Trung từ cấp độ cơ bản đến nâng cao làm cho các bạn có thể nắm vững đầy đủ 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Trung.
Lộ trình, nội dung của trọn bộ giáo trình Hán Ngữ 6 quyển mới nhất
1.Giáo trình Hán Ngữ 1 (Tập 1 – Quyển Thượng)
Đây là quyển đầu tiên cũng có thể nói là quyển quan trọng nhất trong toàn cả bộ giáo trình 6 quyển. Vì nếu không học chắc kiến thức ở quyển này thì sẽ không thể học được các quyển tiếp theo. Quyển 1 này thì hầu như đều là những kiến thức cơ bản. Các từ ngữ giao tiếp hàng ngày chào hỏi giao tiếp tên tuổi, quê quán của mọi người
Quyển 1 này cách sắp xếp thông tin vô cùng hợp lý có cả chữ hán, phiên âm, pinyin để đọc cho dễ hiểu. Có những ví dụ bài tập đi kèm sau mỗi buổi học.
2.Giáo trình Hán Ngữ 2 (Tập 1 – Quyển Hạ)
Khi bạn học xong quyển 1 đến quyển 2. Thì bạn sẽ thấy lượng từ, kiến thức tăng dần dần lên các bài khóa, từ mới, các bài luyện phát âm cùng với đó là một số bài tập để bạn luyện thêm về ngữ pháp và chữ viết.
Ở quyển 2 này có 15 bài học dành cho bạn. và có những từ ngữ, cấu trúc giúp bạn dễ nghe dễ đọc như là bản địa đọc. Bạn hãy đọc theo để tăng khả năng luyện nói, phát âm cho chuẩn.
3.Giáo trình Hán Ngữ 3 (Tập 2 – Quyển Thượng)
Quyển 3- quyển thượng gồm 10 bài học nội dung bài khóa cũng dài hơn rất nhiều so với hai quyển trước. Số từ vựng cũng tăng lên đáng kể. Nếu chỉ tập viết trong sách thì không đủ. Bạn nên mua thêm vở viết để tập viết chữ ở nhà. Chữ trong tiếng Trung khá khó nhớ. Các đường nét, cách ghép chữ không tuân theo bất cứ nguyên tắc nào.
Nếu bạn có thể học và nắm vững kiến thức quyển 3 này thì bạn hoàn toàn có thể tham gia thi HSK3 để lấy chứng chỉ một cách đơn giản.
4.Giáo trình Hán Ngữ 4 (Tập 2 – Quyển Hạ)
Tiếp theo là giáo trình Hán ngữ 4. Ở quyển này lượng kiến thức nâng lên khá cao bởi ngữ pháp của nó khá dày và năng. Nhưng học tốt bạn sẽ không còn thấy phần phiên âm nữa. Điều này có nghĩa bạn cần nhớ mặt chữ Hán nhiều hơn. Vì vậy mà bạn hãy cố gắng luyện tập chăm chỉ. Sau khi học xong quyển 4 bạn có thể tiếp tục thi lên để lấy chứng chỉ HSK4.
5.Giáo trình Hán Ngữ 5 (Tập 3 – Quyển Thượng)
Quyển 5 này các bạn sẽ được học 13 bài học với độ khó cao hơn 50 bài học trước. Với cuốn sách này các bạn có thể nâng cao đồng thời 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết. Thông qua hệ thống bài tập và đoạn hội thoại bạn có thể tự học được ở nhà.
Quyển 5 này được biên soạn khá kì công trong bộ giáo trình 6 quyển mới nhất. Vì nội dung của nó khá quan trọng với các học viên nên cần phải cẩn thận nếu không các bạn sẽ khó định hướng được lộ trình của mình.
6.Giáo trình Hán Ngữ 6 (Tập 3 – Quyển Hạ)
Giáo trình Hán ngữ 6 là quyển cuối cùng của bộ sách này. Cũng là bộ sách để bạn có thể đánh giá năng lực của bản thân mình sau khi đã học hết 6 quyển. Nếu học tốt, nắm vững kiến thức thì việc giao tiếp tiếng Trung đối với bạn rất đơn giản.
Trên đây là trọn bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển mới nhất mà trung tâm ngoại ngữ Hải Phòng muốn gửi đến bạn. Ngoài việc bạn có thể download tài liệu thì các bạn cũng có thể mua bộ giáo trình hán ngữ 6 quyển cùng nhau học tập. Cảm ơn mọi người đã quan tâm theo dõi. Chúc các bạn học thật tốt tiếng Trung
Mọi thông tin vui lòng liên hệ AMANDA:
Trung tâm ngoại ngữ tin học Hải Phòng
Địa chỉ:46 Nguyễn Tất Tố - Kênh Dương - Q.Lê Chân - TP.Hải Phòng
Hotline: 0867 113 913 - 0392 609 699
Gia Sư Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn/tai-lieu-mon-tieng-anh-lop-6.html
Tobe( Am/ Is / Are) + S + ......? - Yes, S + Tobe / - No, S + tobe +not not
I. Thì Hiện tại thƣờng (The present simple tense: )
+ am (I'm) Eg: I am a student
+ is ( He's) She is a teacher
S + be ( am/ is/ are) + not + .... Eg: She isn't a teacher.
Eg: Are you a student? - Yes, I am / No, I'm not
Is she a teacher? - Yes, she is / No, she isn't
1.4 Question words: ( what, who, where, when, which, how...)
is he / she / it / Lan ? - He / She is ..... Eg: Where is Lan?- She is in the yard
are you / we / they ? - I am..../ We/ They are........
* Notes: Thì hiện tại thường được dùng kết hợp với một số trạng từ chỉ thời gian như: today, every day/ morning/
afternoon/ evening, after school, ...
1.1 Thể khẳng định I/You/ We/ They/ Lan and Ba + V(nt)
He/ She/ It/ Lan + V-s/ es
( Những động từ tận cùng bằng: o, ch, sh, s, x, z khi chia với He/She/ It/ Lan ta thêm "es")
Eg: I play soccer after school.
She goes to school every morning.
I/You/ We/ They/ Lan and Ba + don't
He/ She/ It/ Lan + doesn't
Eg: -I don't play soccer after school. - He doesn't play soccer after school.
Do + I/You/ We/ They/ Lan and Ba - Yes, S + do/ No, S + don't
Does + He/ She/ It/ Lan - Yes, S + does / No, S + doesn't
Eg: *Do you read? - Yes, I do / No, I don't *Does she watch TV? - Yes, she does / No, she doesn't.
II. Thì hiện tại tiếp diễn( Present progressive tense)
1/Form: Cách hỏi và trả lời ai đó đang làm gì?
are you/ they I + am
What doing? He / She/ It/ Lan + is + doing?
is he/ she/ Lan You/ We/ They/ Lan and Ba + are
a/ What are you doing? b/ What is he doing? c/ What are they doing?
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc